5 (100%) 1 vote

Cuộc sống của chúng ta sẽ có những sai lầm. Sau mỗi lần vấp ngã, chúng ta sẽ rút ra những kinh nghiệm quý giá dành cho bản thân. Với những kinh nghiệm này, khi gặp phải trường hợp tương tự, chúng ta sẽ không phạm sai lầm lần nữa. Trong bài này, các bạn sẽ cùng Step Up tìm hiểu về những bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh hay nhất. Cùng nhau tìm hiểu ngay nào.

1. Bố cục viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh

Bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh được chia làm ba phần chính:

Phần 1: Phần mở đầu: Giới thiệu về kinh nghiệm mà bạn đã qua của bạn.

Phần 2: Nội dung chính:

  • Kinh nghiệm đó của bạn được hình thành từ thời gian nào
  • Nguyên nhân bạn có được kinh nghiệm đó là gì?
  • Cuộc sống của bạn thay đổi như thế nào khi có được kinh nghiệm đó.

Phần 3: Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bạn về kinh nghiệm đã qua của bạn bằng tiếng Anh

2. Từ vựng thường dùng để viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh thường dùng để viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh. Cùng tham khảo để có bài viết hay nhất nhé.

 

STT

Từ vựng tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

1

Experience

Kinh nghiệm

2

Event

Sự kiện

3

Friend

Bạn bè

4

Fear

Nỗi sợ

5

Picture

Hình ảnh

6

Fall

Bị ngã

7

Mind

Lý trí

8

Lucky

May mắn

9

Careful

Cẩn thận

10

Careless 

Bất cẩn

11

Enough

Đủ 

12

Vision

Tầm nhìn

13

Hurry

Vội vàng

14

Mature

Trưởng thành

15

Selection

Lựa chọn

16

Trust 

Tin tưởng

17

Wait

Chờ đợi

18

Useful

Hữu ích

19

Reasonable

Hợp lý

 

3. Mẫu bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh

Dưới đây là các mẫu bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh. các bạn có thể tham khảo để có được hướng viết bài phù hợp cho bản thân nhé.

3.1. Đoạn văn mẫu viết về kinh nghiệm sống bằng tiếng Anh

I lived alone in Hanoi for a while. Going through this time helped me gain many useful lessons for my independence later on. After the tube alone. I know how to take care of myself. Building a suitable living plan helps me have a healthy body to study and work. Living alone in the city I need to be extremely careful. I don’t trust someone easily. In society there are many good people but also quite a lot of bad people. Bad people will take advantage of your trust to profit, so you need to be extremely careful when deciding to trust someone. I have learned how to manage my own spending. When you live alone, if you do not spend properly, you will easily get stuck in debt and thus easily fall into evils. Thanks to that alone time, I can now exist anywhere.

Đoạn văn mẫu viết về kih nghiệm sống bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Tôi có một khoảng thời gian sống một mình tại Hà Nội. Trải qua khoảng thời gian này giúp tôi có được nhiều bài học bổ ích cho khả năng tự lập của mình sau này. Sau khi ống một mình. Tôi biết cách tự chăm sóc bản thân. Việc xây dựng một kế hoạch sinh hoạt phù hợp giúp tôi có một cơ thể khỏe mạnh để học tập và làm việc. Sống một mình ở thành phố tôi cần vô cùng cẩn thận. Tôi không dễ dàng tin tưởng ai đó. Trong xã hội có nhiều người tốt nhưng cũng khá nhiều người xấu. Những người xấu sẽ lợi dụng sự tin tưởng của bạn để trục lợi do đó bạn cần vô cùng cẩn thận khi quyết định tin tưởng một ai đó. Tôi đã học được cách quản lý chi tiêu của bản thân Khi bạn sống một mình, nếu bạn không chi tiêu một cách hợp lý bạn sẽ rất dễ bị vướng vào nợ nần từ đó dễ sa vào những tệ nạn. Nhờ có khoảng thời gian sống một mình đó nên hiện tại tôi có thể tồn tại ở bất cứ đâu. 

Xem thêm: Đoạn văn viết về trải nghiệm đáng nhớ bằng tiếng Anh hay nhất

3.2. Đoạn văn mẫu viết về một lần bị tai nạn bằng tiếng Anh

When I was in 11th grade I had an accident. That accident haunted me. That day my school had an important event. My friends and I wear Ao Dai and go to school together. There are many people on the road. We walked and talked together. Because I was so absorbed in conversation, I didn’t notice the road ahead. As a result, a motorcycle suddenly appeared. My electric scooter crashed into the other motorbike. My friend and I fell to the ground. It took me a few minutes to regain my composure and stand up. Fortunately, no one was injured, but both cars were damaged. I was scared and cried. We need to call relatives to make compensation. I called my mother and inside I was extremely worried. When I returned home that day, my mother scolded me once. Since then I no longer lose focus while driving. This is a life lesson for me.

Đoạn văn mẫu viết về một lần bị tai nạn bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Khi tôi học lớp 11 tôi từng bị tai nạn. Vụ tai nạn đó đã khiến tôi bị ám ảnh. Hôm đó trường tôi có một sự kiện quan trọng. Tôi cùng với bạn bè mặc Áo Dài và cùng nhau đến trường. Trên đường có rất nhiều người. Chúng tôi vừa đi vừa nói chuyện cùng nhau. Vì mải mê trò chuyện nên tôi đã không để ý đến con đường phía trước. Kết quả là có một chiếc xe máy bất ngờ xuất hiện. Chiếc xe điện của tôi đã đâm thẳng vào chiếc xe máy kia. Tôi cùng với bạn của mình ngã ra đất. Tôi mất vài phút để lấy lại bình tĩnh và đứng dậy. Thật may là không ai bị thương nhưng hai chiếc xe đều đã bị hỏng. Tôi sợ hãi và òa khóc. Chúng tôi cần gọi người thân đến để tiến hành bồi thường. Tôi gọi cho mẹ và trong lòng tôi vô cùng lo lắng. Khi trở về nhà trong ngày hôm đó, mẹ đã mắng tôi một trận. Kể từ đó tôi không còn mất tập trung khi lái xe nữa. Đây là một bài học nhớ đời của tôi.

Xem thêm: Đoạn văn mẫu viết về cuộc sống ở nông thôn bằng tiếng Anh

3.3. Đoạn văn mẫu viết về nỗi sợ bằng tiếng Anh

Everyone has their own fears. There are instinctive fears, but there are also fears caused by frightening experiences. I am very afraid of riding a motorbike. I wasn’t afraid before, but after an accident I was scared. That day I sat in the back of a friend’s motorbike. He goes pretty fast. I felt unsafe and reminded him but he continued. And when we came to the intersection, because our speed was too fast, we crashed into another motorbike. I fell far away. That time I broke my arm. That feeling of fear and pain always haunts me. Now, Although my arm has healed, the fear is still there. Every time I ride a motorbike I go pretty slow. People often laugh at me and think I’m cowardly. But for me, one fall is more than enough.

Đoạn văn mẫu viết về nỗi sợ bằng tiếng Anh

Bản dịch nghĩa

Mỗi người đều có những nỗi sợ của riêng mình. Có những nỗi sợ do bản năng nhưng cũng có những nỗi sợ do những trải nghiệm đáng sợ. Tôi rất sợ đi xe máy. Trước đây tôi không sợ những sau một vụ tai nạn tôi đã rất sợ. Hôm đó tôi ngồi phía sau xe máy của một người bạn. Anh ta đi khá nhanh. Tôi cảm thấy có vẻ không an toàn và nhắc nhở anh ta nhưng anh ta vẫn tiếp tục. Và khi đi đến ngã tư, vì tốc độ của chúng tôi quá nhanh nên đã đâm vào một chiếc xe máy khác. Tôi bị ngã văng ra xa. Lần đó tôi bị gãy tay. Cảm giác sợ hãy và đau đớn đó luôn khiến tôi cảm thấy ám ảnh. Bây giờ, Mặc dù cánh tay của tôi đã lành nhưng nỗi sợ vẫn còn đó. Mỗi khi tôi đi xe máy tôi đều đi khá chậm. Mọi người thường cười tôi và cho rằng tôi nhát gan. Nhưng với tôi, một lần ngã xe là quá đủ rồi. 

Trên đây chúng mình đã mang đến những bài viết thư về kinh nghiệm đã qua bằng tiếng Anh. Những kinh nghiệm của chúng ta được tích lũy mỗi ngày qua những tình huống hay sự kiện mà chúng ta trải qua. Mỗi một lần vấp ngã là một lần chúng ta trở nên trưởng thành hơn.

Step Up chúc bạn học tập tốt!