5 (99.56%) 45 votes
  • Four với fourth có gì khác nhau?
  • Khi nào thì dùng “one”, khi nào dùng “first”?

Chắn hẳn khi bắt đầu học tiếng Anh, bạn cũng sẽ có những thắc mắc tương tự như trên. Đó chính là sự khác nhau giữa số đếm và các số thứ tự trong tiếng Anh. Vậy có quy luật để ghi nhớ cách sử dụng của chúng? Số đếm trong tiếng Anh sẽ dùng trong trường hợp nào? Khi nào dùng số thứ tự? Sau đây Step Up sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc trên cho bạn nhé.

1. Phân biệt số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh

Để cho dễ hiểu, bạn hãy tưởng tượng đến 1 cuộc thi chạy gồm có 10 người tham gia. Số đếm sẽ được sử dụng để đếm số lượng, chẳng hạn như “Có 10 người tham gia”, “3 người về đích đầu tiên sẽ nhận huy chương”, “Có 2 thí sinh phải dừng cuộc chơi vì chấn thương”,… Còn số thứ tự sẽ đếm dựa theo thứ hạng, ví dụ như “A là người về nhất”, “B là người về nhì”, “F là người về thứ 8”,…

Một ví dụ khác, một gia đình có 4 người con, “X là người con thứ nhất”, “Y là người con thứ 2”,… là số thứ tự; “Gia đình có 4 người con, trong đó có 3 người con trai” là các số đếm.

Cách dùng số đếm với số thứ tự trong Tiếng Anh hoàn toàn giống với Tiếng Việt nên bạn không phải lo lắng gì nhé. Vậy quy tắc của số đếm và số thứ tự trong Tiếng Anh là như thế nào?

[FREE] Download Ebook Hack Não Phương PhápHướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 

TẢI NGAY

2. Cách sử dụng số đếm trong Tiếng Anh

Sau đây Step Up sẽ giới thiệu cho các bạn các số đếm trong Tiếng Anh. Đây đều là những con số quen thuộc trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Hãy bắt đầu từ những con số đơn giản nhất:

Từ 0 đến 20

0 – Zero/Oh

1 – One

2 – Two

3 – Three

4 – Four

5 – Five

6 – Six

7 – Seven

8 – Eight

9 – Nine

10 – Ten

11 – Eleven

12 – Twelve

13 – Thirteen

14 – Fourteen

15 – Fifteen

16 – Sixteen

17 – Seventeen

18 – Eighteen

19 – Nineteen

20 – Twenty

Các số tròn chục khác

30 – Thirty

40 – Forty

50 – Fifty

60 – Sixty

70 – Seventy

80 – Eighty

90 – Ninety

Các số hàng trăm, hàng nghìn, hàng vạn,…

100 – One hundred

1,000 – One thousand

10,000 – Ten thousand

100,000 – One hundred thousand

1,000,000 – One million

1,000,000,000 – One billion

Như vậy là bạn đã biết hết các số đếm cơ bản trong Tiếng Anh. Học những con số này cũng cần học thuộc như học bảng chữ cái vậy. Thế còn những con số khác thì như thế nào? Rất đơn giản, bạn chỉ cần ghép chúng lại với nhau theo quy tắc đọc từ trái sang phải:

36 – Thirty-six

92 – Ninety-two

420 – Four hundred and twenty

546 – Five hundred and forty-six

2,345 – Two thousand, three hundred and forty-five

578,372 – Five hundred and seventy-eight thousand, three hundred and seventy-two

3,543,968 – Three million, five hundred and forty-three thousand, nine hundred and sixty-eight

Cách đọc được ngăn cách bởi dấu phẩy giống như cách viết.

Các số đếm trong Tiếng Anh

Các số đếm trong Tiếng Anh

Để nhớ được số đếm một cách tốt nhất, bạn nên thử áp dụng lại cách học của trẻ mẫu giáo: tập đếm tất cả sự vật, ví dụ như số lượng trứng trong tủ lạnh, số ô tô đang đỗ, số cây của con phố,… Ngoài ra bạn cũng có thể sử dụng flashcard để ghi nhớ, hoặc áp dụng phương pháp “Âm thanh tương tự” và “Truyện chêm” trong cuốn sách “Hack Não” 1500 từ Tiếng Anh để ghi nhớ một cách nhanh nhất. Việc ghi nhớ các số đếm là rất quan trọng bởi số đếm là nền tảng của số thứ tự Tiếng Anh.

3. Cách sử dụng số thứ tự trong Tiếng Anh

Như đã nói ở trên, số thứ tự Tiếng Anh được sử dụng để đếm theo thứ hạng. Vậy chúng được biểu hiện như thế nào và theo quy tắc gì?

Số thứ tự từ 1-10

1 – First

2 – Second

3 – Third

4 – Fourth

5 – Fifth

6 – Sixth

7 – Seventh

8 – Eighth

9 – Ninth

10 – Tenth

Như vậy bạn có thể dễ dàng nhận ra các trường hợp đặc biệt ở đây bao gồm các số 1, 2, 3, 5, 9. Đó là về cách đánh vần, còn về cách viết của số thứ tự Tiếng Anh thì sao?

  • Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 1 sẽ có đuôi là st
  • Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 2 sẽ có đuôi là nd
  • Tất cả các số kết thúc bằng chữ số 3 sẽ có đuôi là rd
  • Tất cả các số còn lại sẽ có đuôi là th

Các số thứ tự trong Tiếng Anh sẽ gắn liền với thứ hạng

Các số thứ tự trong Tiếng Anh sẽ gắn liền với thứ hạng

Ví dụ:

1st – First

22nd – Twenty-second

103rd – One hundred and third

34th – Thirty-fourth

Tuy nhiên, ba số 11, 12, 13 lần lượt là eleventh, twelfth, thirteenth và có đuôi là th.

11th – Eleventh

12th – Twelfth

13th – Thirteenth

Quy tắc viết thì không có gì phức tạp phải không nào. Tuy nhiên khi luyện nghe Tiếng Anh bạn phải rất chú ý để không bị nhầm lẫn. Phương pháp tốt nhất để nghe được đâu là số đếm đâu là số thứ tự chính là dựa vào ngữ cảnh của bài.

Xem thêm bộ đôi Sách Hack Não 1500App Hack Não PRO với phương pháp phát huy năng lực não bộ cùng mọi giác quan, giúp bạn tự học tại nhà nhanh hơn 50% so với phương pháp thông thường. 

Trên đây Step Up đã giới thiệu số đếm và các số thứ tự trong Tiếng Anh. Hi vọng sau bài viết này bạn sẽ phân biệt được tốt 2 khái niệm này và sử dụng cả hai một cách thành thạo. Chúc bạn thành công.

Xem thêm : Cẩm nang tự học tiếng Anh giao tiếp từ A-Z

 

 

 

 

NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI