Động từ khiếm khuyết hay động từ khuyết thiếu(modal verbs) là một loại động từ khá quen thuộc. Chúng ta bắt gặp nó rất nhiều trong khi học và sử dụng tiếng Anh. Vậy chúng có gì giống và khác với động từ thường không? Hãy cùng Step Up tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung bài viết
Định nghĩa động từ khiếm khuyết (Modal Verbs)
Động từ khiếm khuyết là một loại động từ đặc biệt chỉ xuất hiện trong các trường hợp động từ chính cần bổ nghĩa để bài tỏ sự chắc chắn, khả năng, sự cho phép,nghĩa vụ,…
Ví dụ:
- He can speak English
- I will buy this shirt
Các động từ khiếm khuyết thông dụng nhất trong tiếng Anh:
- Can
- Could
- May
- Might
- Must
- Will
- Would
- Ought to
- Shall
- Should
Đặc điểm của động từ khiếm khuyết
Có lẽ dựa vào đặc điểm của chúng mà động từ khiếm khuyết có tên như hiện tại. chúng ta cùng nhau tìm hiểu về các đặc điểm của chúng cũng như biết được nguyên nhân của cái tên khá ấn tượng này nhé!
1. Luôn đi cùng với động từ chính trong câu
Vì mang nghĩa bổ trợ nên các động từ khiếm khuyết luôn cần có 1 động từ nguyên mẫu theo sao đây cũng là động từ chính trong câu. Động từ này nhận sự bổ nghĩa từ động từ khiếm khuyết.
Ví dụ:
- She must be at home right now = Cô ấy chắc hẳn đang ở nhà vào tối nay
Động từ chính”be” theo sau động từ khiếm khuyết “must”
- He should listen to his friend’ advice = Anh nên nghe lời khuyên của bạn bè
Động từ “listen” nguyên mẫu đứng sau động từ khiếm khuyết “should”
2. Không chia động từ theo chủ ngữ
Đối với động từ thường, khi chủ ngữ ở ngôi thứ ba số ít đòi hỏi chúng ta cần phải thêm “s” hoặc “es” nhưng đối với động từ khiếm khuyết thì không như vậy.
Ví dụ:
- You should exercise every morning = Bạn nên tập thể dục mỗi buổi sáng
- She should eat lots of vegetables everyday = Cô ấy nên ăn nhiều rau mỗi ngày
Qua các ví dụ mình vừa nêu bên trên bạn có thể thấy rằng khi chủ ngữ thay đổi như động từ should không bị thay đổi về mặt hình thức.
3. Động từ khiếm khuyết trông chia thành các dạng V-ing, V-ed, to V
Trong khi các động từ thường sẽ có thể biến thiên tùy theo các loại câu khác nhau nhưng động từ khiếm khuyết thì không. Chúng không có nhiều thẻ cùng theo dõi ví dụ sau nhé.
Ví dụ:
- Động từ khiếm khuyết can không có các dạng caning , caned hay to can
- Tương tự : Must không tồn tại dạng musting, musted hay to must
4. Không cần trợ động từ trong câu hỏi và câu phủ định
Trong câu hỏi
- He speaks English. → Does he speak English?
- He can speak English → Can he speak English?
Động từ thường khi đưa về dạng cần hỏi cần thêm trợ động từ, động từ khiếm khuyết như là một trợ động từ bổ nghĩa cho động từ chính nên khi câu được chuyển về dạng câu hỏi thì không thêm trợ động từ nữa.
Trong câu phủ định
- She lies to her friends.→ She does not lies to her friends (mượn trợ động từ does not)
- She should lies to her friends → She shouldn’t lies to her friends (trực tiếp thêm not vào sau động từ khiếm khuyết không cần mượn trợ động từ)
Xem thêm: Tất tần tật về trợ động từ trong tiếng Anh
Cấu tạo của động từ khiếm khuyết
S + Modal Verbs + V(bare-infinitive) |
Động từ khiếm khuyết đứng sau chủ ngữ (trừ câu hỏi) và đứng trước động từ chính nguyên thể KHÔNG “to”
Ví dụ:
- They can speak English
- He shouldn’t smoke
Bạn cũng cần chú ý tới 2 điểm dưới đây để có thể nhận biết cũng như vận dụng một cách chính xác:
Động từ khuyết thiếu tồn tại ở 2 dạng thì: thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- We can play football.
Chúng tôi có thể chơi đá bóng.
- We could play football when we were nine.
Chúng tôi có thể đá bóng lúc chúng tôi 9 tuổi.
Động từ khuyết thiếu không biến đổi dạng thứ trong các ngôi.
Ví dụ:
- She can call you anytime. (Đúng)
Cô ấy có thể gọi cho bạn bất cứ lúc nào.
- She cans call you anytime. (Sai)
Các động từ khiếm khuyết thường gặp và cách dùng
Sau khi tìm hiểu về đặc điểm và cấu tạo cấu trúc của động từ khiếm khuyết, các bạn tự hỏi vậy chúng gồm những từ gì và cách dùng như thế nào? Chúng mình sẽ giải đáp thắc mắc này ngay phía dưới đây.
Các động từ khiếm khuyết thường gặp
Can |
May |
Will |
Must |
Should |
Could |
Might |
Would |
Shall |
Ought to |
Cách dùng của các động từ khiếm khuyết
1. Can (có thể)
Can chỉ có 2 dạng: thì hiện tại và thì quá khứ đơn. các dạng hình thức khác ta sẽ sử dụng động từ tương tự “be able to”. Can cũng có thể được sử dụng giống với 1 trợ động từ để hình thành 1 số cách nói riêng.
– Dùng để diễn tả một khả năng
Ví dụ:
- He can stay up very late.
Anh ấy có thể thức rất khuya.
– Diễn tả sự cho phép hay sự cấm đoán
Ví dụ:
- You can smoke in the hallway but you cannot smoke here
Bạn có thể hút thuốc ở ngoài hành lang nhưng bạn không được hút ở đây
– Dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy đến
Ví dụ:
- He can’t go out tonight.
Anh ấy không thể ra ngoài vào tối nay.
– Nhiều trường hợp can có thể mang nghĩa tương đương thì tiếp diễn
Ví dụ:
- Listen! I think I can hear the sound of the sea.
Nghe này! Tôi có thể nghe thấy âm thanh của biển ( không dùng I am hearing).
2. Could (could là thì quá khứ của can)
– Dùng trong câu điều kiện
Ví dụ:
- If you are late for school, you could be fined.
Nếu bạn đi học muộn, bạn có thể bị phạt.
– Mang nghĩa có phần lịch sự hơn can trong cách nói thân mật
Ví dụ:
- Could you call me tomorrow morning.
Bạn có thể gọi cho tôi vào sáng mai không?
– Diễn tả một sự nghi ngờ
Ví dụ:
- The information she provided could be true, but I don’t believe it.
Thông tin cô ấy cung cấp có thể đúng nhưng tôi không tin.
3. May – Might
May và dạng quá khứ Might được sử dụng để diễn đạt cũng như thể hiện mục đích của người nói tương tự như một số ý dưới đây
– Diễn tả sự cho phép
Ví dụ:
- May I come in? – Yes, you may.
Tôi có thể vào được không – Được , bạn vào đi.
– Diễn tả khả năng xảy ra của một sự việc nhưng không cao (dưới 50%)
Ví dụ:
- The forecast says it might rain tomorrow.
Dự báo thời tiết nói ngày mai trời có thể mưa.
– Diễn tả một câu chúc
Ví dụ:
- May all your dreams come true!
Chúc những ước mơ của bạn thành sự thật!
– Theo sau động từ HOPE
Ví dụ:
- He trust (hoped) that we might find his son.
Anh ấy tin rằng(hy vọng rằng) có thể tìm thấy con trai của mình.
– Dùng trong mệnh đề trạng ngữ
Ví dụ:
- Try as he might, he could not pass the examination.
Đã cố gắng hết sức có thể, anh ta vẫn không qua được kỳ kiểm tra.
– Diễn tả lời trách mắng nhưng theo xu hướng hờn dỗi
Ví dụ:
- You might try to be a little more helpful.
Làm ơn tỏ ra có ích một chút được không?
4. Will (sẽ)
– Dùng trong thì tương lai đơn, diễn tả một hành động hoặc một lời hứa
Ví dụ:
- I will buy this shirt.
Tôi sẽ mua chiếc áo này.
– Dùng trong câu đề nghị
Ví dụ:
- Will you close the door?
Bạn có thể đóng cửa được không?
5. Would
Là dạng quá khứ của Will, được sử dụng để hình thành thì tương lai trong quá khứ hoặc các thì ở câu điều kiện.
– Là dạng quá khứ của Will
Ví dụ:
- Would you close the door?
Bạn có thể đóng cửa được không?
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ
Ví dụ:
- Every day she would get up at six o’clock
Mỗi ngày cô ấy đều thức dậy lúc 6 giờ.
6. Must
– Diễn tả một sự bắt buộc, mệnh lệnh
Ví dụ:
- You must turn right to get to my house.
Bạn phải rẽ phải để đến nhà tôi.
– Dùng trong câu suy luận logic
Ví dụ:
- It’s raining hard, Are you going out. You must be mad!
Trời đang mưa rất to. Bạn định ra ngoài ư? Bạn bị điên hả!
– Dùng khi diễn tả lệnh cấm
Ví dụ:
- You mustn’t park your car here.
Bạn không được đỗ xe ở đây.
– Ý nghĩa phủ định của Must chúng ta dùng Needn’t
Ví dụ:
- Must I do it now? – No, you needn’t.
Tôi phải làm nó ngày chư? Không, Bạn không cần làm vội đâu.
7. Shall
– Dùng trong cấu trúc của thì Tương lai
Ví dụ:
- I shall go places I like.
Tôi sẽ đến những nơi mà mình thích.
– Diễn tả một lời hứa
Ví dụ:
- If you work hard, you shall have a holiday on sunday.
Nếu bạn làm việc chăm chỉ bạn sẽ có một ngày nghỉ vào chủ nhật
8. Should
– Diễn tả một lời khuyên
Ví dụ:
- You should go home and visit your parents.
Bạn nên về nhà và thăm bố mẹ của bạn.
– Diễn tả một mệnh lệnh nhưng không mang nghĩa quá bắt buộc
Ví dụ:
- You register to learn dance should pay tuition before 10/09.
Các bạn đăng ký học múa vui lòng nộp học phí trước ngày 10/09.
9. Ought to
OUGHT TO mang nghĩa gần giống với should, trong nhiều trường hợp chúng có thể thay thế cho nhau.
Ví dụ:
- My team ought to check the contract tomorrow.
Nhóm của tôi phải kiểm tra hợp đồng vào ngày mai.
Xem thêm: Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh chuẩn nhất
Bài tập động từ khiếm khuyết
Chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.
1. Young people ______ obey their parents.
A. must B. may C. will D. ought to
2. Linda, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work late today.
A. can B. have to C. could D. would
3. I ______ be delighted to show you round my house.
A. ought to B. would C. might D. can
4. Leave early so that you ______ miss the train.
A. didn’t B. won’t C. shouldn’t D. mustn’t
5. Jenny’s engagement ring is enormous! It ______ have cost a fortune.
A. must B. might C. will D. should
6. You ______ to write them today.
A. should B. must C. had D. ought
7. Unless she runs, She______ catch the train.
A. will B. mustn’t C. wouldn’t D. won’t
8. When _____you go to school?
A. will B. may C. might D. maybe
9. _____you.
A. may B. must C. will D. could.
Đáp án
- A
- C
- B
- B
- A
- D
- D
- A
- C
Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức đầy đủ nhất về động từ khiếm khuyết. Hi vọng với bài viết này sẽ giúp các bạn học hiểu rõ, đúng hơn về loại động từ này. Tránh các lỗi thường mắc phải không đáng có nhé! Tiếng anh không quá khó chỉ cần chúng ta chăm chỉ trau dồi mỗi ngày thì việc chinh phục tiếng anh là điều trong tầm tay!
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!