Danh từ là một trong 4 loại từ trong câu để làm rõ ý nghĩa của câu bên cạnh động từ, tính từ và trạng từ. Trong danh từ được chia ra làm danh từ đếm được và không đếm được. Tương ứng với từng loại danh từ sẽ có cách chia khác nhau hay kết hợp với các từ loại khác trong câu. Vậy làm thế nào để phân biệt chính xác nhất 2 loại danh từ này. Hãy cùng Step Up tổng hợp lại những kiến thức về cặp đôi danh từ này để giúp mọi người học tiếng Anh hiệu quả hơn nhé!
Nội dung bài viết
1. Danh từ đếm được (Countable Nouns)
Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… thường được kí hiệu trong tiếng Anh là “N” hoặc “n”.
Ví dụ:
Beach (n): bãi biển
Girl (n): cô gái
Subject (n): môn học
Danh từ đếm được
Trong tiếng Anh, danh từ thường được phân loại theo số lượng thành danh từ đếm được và không đếm được. Vậy mỗi loại danh từ này là gì và chúng được sử dụng như thế nào?
Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm được bằng số, dùng để chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng.
Ví dụ: two apples, four pens,….
Hai dạng của danh từ đếm được
Danh từ đếm được có 2 dạng: số ít (single) và số nhiều (plural). Danh từ đếm được số ít là danh từ chỉ có số lượng là 1, thường đi sau mạo từ “a/an” hoặc one.
Ví dụ: a pen, one table,…
Danh từ số nhiều là khi danh từ này có số lượng kể từ 2 trở lên.
Ví dụ: pens, tables,…
Để chuyển từ danh từ đếm được số ít sang danh từ đếm được số nhiều rất đơn giản, bạn chỉ cần thêm ‘s’ vào cuối danh từ đó.
Ví dụ: pen → pens, table → tables,…
Tuy nhiên có một số quy tắc ngoại lệ như:
- Danh từ có tận cùng là CH, SH, S, X, O thì thêm “es” vào cuối. Ví dụ: a class → classes
- Danh từ có tận cùng là Y khi sang số nhiều đổi thành “y” sang “i” và thêm “es”: Ví dụ: a candy → candies
- Danh từ có tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối. Ví dụ: A knife → knives
Lưu ý về danh từ đếm được bất quy tắc
Giống như động từ bất quy tắc, danh từ đếm được cũng vậy. Một số danh từ đếm được khi chuyển từ số ít sang số nhiều sẽ không theo các quy tắc đã kể ở trên. Cùng điểm qua một số trường hợp đặc biệt hay được sử dụng trong cả văn nói và văn viết nhé.
Danh từ số ít |
Danh từ số nhiều |
Nghĩa của từ |
man |
men |
đàn ông |
woman |
women |
phụ nữ |
child |
children |
đứa trẻ |
sheep |
sheep |
đàn cừu |
tooth |
teeth |
răng |
foot |
feet |
bàn chân |
bacterium |
bacteria |
vi khuẩn |
fish |
fish |
cá |
2. Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns)
Ngược lại với danh từ đếm được, danh từ không đếm được là danh từ chỉ sự vật hiện tượng không sử dụng số đếm trong cuộc sống như chất lỏng, chất khí,… Khác với danh từ đếm được, danh từ không đếm được không có dạng thức số ít hay số nhiều vì không dùng số đếm. Do vậy, không được sử dụng mạo từ “a, an” trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: water, oil, milk,….
Danh từ không đếm được
Tuy nhiên, cũng có một số cách để danh từ không đếm được kết hợp với các cụm từ tiếng Anh khác để trở thành một cụm danh từ đếm được như:
1. Một số vật chất không đếm được nhưng được chứa trong các bình đựng, bao bì… thì sẽ trở thành một cụm danh từ đếm được.
Ví dụ: a cup of tea – một tách trà. (Nước trà ở dạng chất lỏng: danh từ không đếm được, nhưng cốc đựng trà thì hoàn toàn có thể đếm được.)
2. Những danh từ không đếm được như food, money, meat, sand, water,… đôi khi có thể được dùng như danh từ số nhiều để chỉ các dạng hay loại khác nhau của vật liệu này.
Ví dụ: This is one of the foods that my younger brother likes very much – Đây là 1 trong những loại thực phẩm mà em trai tôi rất thích.
3. “Time” là một danh từ có nhiều nghĩa. Nếu được dịch theo nghĩa “thời gian”, “time” là một danh từ không đếm được, nhưng nếu được dịch là “số lần”, “time” lại đóng là một danh từ đếm được.
Ví dụ:
- Yesterday, I didn’t have enough time to finish my homework (Ngày hôm qua, tôi đã không có đủ thời để hoàn thành bài tập về nhà của mình)
- I go jogging three times a week (Tôi đi bộ thể dục 3 lần 1 tuần)
Xem thêm: Hướng dẫn phân biệt like và as trong tiếng Anh cơ bản nhất
3. Vận dụng danh từ đếm được và không đếm được
Khi sử dụng các danh từ đếm được và danh từ không đếm được, chúng ta cần lưu ý tới các mạo từ và tính từ đi kèm chúng. Bởi một số mạo từ và tính từ có thể cùng dùng được với cả 2 loại danh từ trên nhưng một số khác lại chỉ có thể đi cùng với loại danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được. Hãy cùng Step Up khám phá kiến thức về danh từ đếm được và không đếm được này nhé.
Các từ chỉ dùng với danh từ đếm được
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng ta sử dụng “a/an” trước các danh từ đếm được số ít để chỉ số lượng một, duy nhất, “few/a few” trước các danh từ đếm được số nhiều để chỉ số lượng một vài, một ít và “many” để chỉ số lượng nhiều.
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC |
|
a |
a student, a pencil, a bike,… |
many |
many books, many pens,… |
few |
few bananas, few answer questions,… |
a few |
a few topics, a few chairs,… |
Các từ chỉ dùng với danh từ không đếm được
Tương tự danh từ đếm được, danh từ không đếm được cũng có những từ/cụm từ đi kèm riêng biệt như “much” (nhiều), “litlle/a little” (một ít), a little bit of (một ít).
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC |
|
much |
much money, much oil,… |
little |
little milk,… |
a little |
a little money,… |
a little bit of |
a little bit of ink,… |
Các từ dùng được với cả 2 danh từ
Bên cạnh các từ/cụm từ chỉ đi kèm 1 loại danh từ như trên, ta cũng có thể sử dụng cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được sau các từ/cụm từ như: ‘the, some, any, no, a lot of, lots of, plenty of, enough’.
Ví dụ: Danh từ đếm được: the cats, some desks, any rooms, a lot of pets…
Danh từ không đếm được: some sugar, no money, plenty of milk…
4. Bài tập tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được
Để có thể tránh nhầm lẫn và nắm vững được cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được đòi hỏi các bạn phải nắm rõ nghĩa của các từ đấy. Hãy cùng thực hành lại các bài tập dưới đây để củng cố lại kiến thức chủ đề ngữ pháp này!
Bài 1: Những danh từ dưới đây đếm được (Uncountable) hay không đếm được (Countable)
- tea →
- butter →
- song →
- living room →
- hour →
- coffee →
- child →
- homework →
- key →
- orange →
Đáp án
- Không đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Đếm được
- Đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Không đếm được
- Đếm được
- Đếm được
Bài 2: Ghép các danh từ dưới đây với các từ phía dưới:
jam, meat, milk, oil, lemonade, advice, rice, tea, tennis, chocolate
- a piece of ………
- a packet of ………
- a bar of ………
- a glass of ………
- a cup of ………
- a bottle of ………
- a slice of ………
- a barrel of ………
- a game of ………
- a jar of ………
Đáp án
- a piece of advice
- a packet of rice
- a bar of chocolate
- a glass of milk
- a cup of tea
- a bottle of lemonade
- a slice of meat
- a barrel of oil
- a game of tennis
- a jar of jam
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng:
- If you want to know the news, you can read paper/ a paper.
- I had two tooths/teeth pulled out the other day.
- Light/a light comes from the sun.
- I was very busy, and I didn’t have time/ a time for breakfast today.
- Sue was very helpful. She is always willing to give us some very useful advice/advices everytime we need.
- Did you raise these tomato/tomotoes in your garden?
- We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck.
- I had to buy a/some bread for breakfast.
- Bad news don’t/doesn’t make people happy.
- My hair is/ My hairs are too long. I should have it/them cut three days ago.
Đáp án
- a paper
- teeth
- Light
- time
- advice
- tomotoes
- bad luck
- some
- doesn’t
- My hair is
Bên cạnh việc ôn tập kiến thức về cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh về danh từ đếm được và không đếm được thì thực hành mỗi ngày là một điều vô cùng quan trọng để giúp ghi nhớ kiến thức nhanh chóng hơn và đạt hiệu tối ưu. Hãy tham khảo sách Hack Não Ngữ Pháp và App để củng cố thêm và luyện tập nhiều chủ điểm ngữ pháp quan trọng khác nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công!
Xem thêm: 7 bí quyết duy trì động lực học tiếng Anh mỗi ngày
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI