3.3 (65.91%) 684 votes

Cấu trúc If only liệu có liên quan gì đến cấu trúc If không? Hay là sẽ gần nghĩa với Only if nhỉ? Cách dùng cấu trúc này như thế nào trong các thì? Nếu bạn vẫn đang “mù mờ” những điều trên thì bài viết sau đây của Step Up sẽ cung cấp cho bạn tất cả kiến thức về cấu trúc If only chuẩn xác nhất. Cùng xem nhé! 

1. Định nghĩa If only

Trong tiếng Anh, If only khi đi với một mệnh đề có thể dịch là “Giá như ai làm gì” hoặc “Ước ai làm gì”. 

Những điều mong ước này có thể dành cho thì hiện tại, tương lai hoặc quá khứ. 

Ví dụ:

  • If only I brought an umbrella. It is going to rain so heavily.
    Giá như là tôi mang ô. Trời chuẩn bị mưa to rồi. 
  • If only someone would buy the car.
    Giá như ai đó sẽ mua chiếc xe. 
  • If only Phuong had come to my birthday party last night.
    Giá như Phương đã tham gia tiệc sinh nhật tớ tối qua. 

cau truc if only

2. Cách dùng cấu trúc If only trong tiếng Anh

Ta dùng If only để thể hiện một mong ước mạnh mẽ. Cấu trúc này đồng nghĩa với If nhưng có cường độ mạnh hơn.

Như đã nói ở trên, cấu trúc If only có thể dùng cho cả ba thì trong tiếng Anh.

2.1. Cấu trúc If only ở tương lai

Để nói về những mong ước xảy ra ở tương lai, ta có thể dùng cấu trúc If only như sau:

Công thức: If only + S + would V 

Ý nghĩa: Giá như ai sẽ làm gì

Ví dụ:

  • If only I would get that scholarship.
    Giá như tôi đạt được học bổng đó. 
  • If only my brother would attend my wedding. He is doing his military service. 
    Giá như em trai sẽ tham dự được đám cưới của tôi. Cậu ấy đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
  • My wife is allergic to animals. If only someone would adopt my dog. 
    Vợ tôi bị dị dứng với động vật. Giá như ai đó có thể nhận nuôi chú chó của tôi. 

2.2. Cấu trúc If only ở hiện tại

Khi mong muốn đó dành cho thì hiện tại (mong những điều trái với hiện tại), thì ta dùng cấu trúc If only như sau:

Công thức: If only + S + V-ed 

Ý nghĩa: Giá như ai đó làm gì

Ví dụ:

  • If only I knew the truth. (I don’t know the truth but I wish I knew.)
    Giá như tôi biết được sự thật. 
  • If only he loved me. 
    Giá như anh ấy yêu tôi. 
  • If only there was something we could do to help.
    Giá như có điều gì đó mà chúng tôi có thể giúp. 

cau truc if only

Lưu ý: Trong những trường hợp lịch sự, chúng ta sử dụng were chứ không dùng was. 

Ví dụ:

  • If only the king weren’t so tired, we could continue the meeting 
    Giá như đức vua không quá mệt, (thì) chúng ta có thể tiếp tục cuộc họp. 

2.3. Cấu trúc If only ở quá khứ

Đối với những mong muốn dành cho thì quá khứ (mong muốn trái với việc đã xảy ra ở quá khứ), ta nói như sau:

Công thức: If only + S + had PII 

Ý nghĩa: Giá như ai đó (đã) làm gì 

Ví dụ:

  • If only Duc had listened to what I had told him. (He didn’t listen.)
    Giá như Đức lắng nghe những gì tôi nói. (Anh ấy đã không nghe.)
  • If only I had not gone to this place. (I went to this place) 
    Giá như tôi đã không đi tới nơi này. 
  • If only I had studied harder last semester.
    Giá như tôi đã chăm học hơn vào ký trước.

2.4. If only trong câu ước

Như có đề cập ở trên, cấu trúc If only giống nghĩa với câu trúc Wish (câu ước). May mắn hơn nữa là công thức của hai cấu trúc này cũng giống nhau. Vậy nên ta có thể thay thế câu sử dụng If only bằng câu ước.

Ví dụ:

  • If only I would get that trophy. 
    = I wish I would get that trophy. 
    Ước gì tôi đạt được giải thưởng đó. 
  • If only she understood me.
    = I wish she understood me.
    Ước gì cô ấy hiểu tôi. 
  • If only Lan had joined the competition, she is so talented. 
    = I wish Lan had joined the competition, she is so talented.
    Ước gì Lan đã tham gia cuộc thi, cô ấy rất tài năng. 
2.5. Cấu trúc “not only but also” đặc biệt

Một cấu trúc cũng dùng để nhấn mạnh trong tiếng Anh khác đó là cấu trúc Not only but also, mang nghĩa “không chỉ…mà còn”.

Với cấu trúc này, thường người nói/viết nhắc tới 2 thứ và thường muốn nhấn mạnh thêm vào điều thứ hai. 

Công thức: S + V + not only (điều 1) + but also (điều 2)

Ví dụ:

  • Miss Universe is not only beautiful but also intelligent.
    Hoa hậu thế giới không chỉ xinh đẹp mà còn thông minh nữa. 

cau truc if only

  • I have not only a car but also a house.
    Tôi không chí có xe mà còn có nhà. 
  • She buys not only new clothes but also many accessories. 
    Cô ấy không chỉ mua quần áo mới mà còn rất nhiều phụ kiện.

Lưu ý: Do đây là cấu trúc song song, nên từ loại theo sau “not only” và “but also” đều phải giống nhau – cùng là động từ, tính từ, hoặc danh từ.

3. Phân biệt If only và Only if trong tiếng Anh

Hai cụm từ này chỉ đổi vị trí từ cho nhau nhưng mang nghĩa khác hẳn đó nha.

Cấu trúc If only là “giá như”, còn Only if mang nghĩa “chỉ khi”, Only if được dùng trong câu điều kiện với mục đích nhấn mạnh.

Công thức: Only if S + V, S + V

Ý nghĩa: Chỉ khi ai làm gì, thì ai làm gì 

Ví dụ:

  • You are allowed to come in only if I give permission.
    Bạn được phép vào trong chỉ khi tôi cho phép thôi nha. 
  • Only if I study hard, I will get a high score. 
    Chỉ khi học hành chăm chỉ thì tôi mới có điểm cao được. 
  • Hiep will come only if you call him.
    Hiệp sẽ tới chỉ khi bạn gọi anh ấy thôi. 

4. Lưu ý khí sử dụng cấu trúc If only trong tiếng Anh

Cấu trúc If only không quá phức tạp để sử dụng, chỉ có một số lưu ý nhỏ như sau:

  • Luôn phải lùi thì với câu chứa If only (hiện tại => V chia quá khứ, tương lai cần chuyển will => would, quá khứ => V chia quá khứ hoàn thành) 
  • Trong những trường hợp lịch sự, V to be luôn lùi thì thành were. 
  • If only + S + V đã là một câu hoàn chỉnh, nên đừng lo rằng đọc nó hơi cụt lủn nhé. 

5. Bài tập về cấu trúc If only trong tiếng Anh

Hãy luyện tập một chút với hai bài tập tiếng Anh sau đây để củng cố thêm kiến thức về cấu trúc If only nhé. 

Bài 1: Chọn đáp án đúng trong câu sau: 

1. If only my sister _____ me a new dress for my next birthday.

A. buys

B. bought

C. would buy 

2. I spent only 3 days in Paris. If only I _____ more time there.

A. had

B. had had 

C. would have

3. If only my Lan _____ to me. She always ignores my opinion.

A. listened

B. had listen

C. had listened

4. My cat is making too much noise. If only it _____ quiet.

A. kept

B. would keep

C. had kept 

5. If only they ______ me last week.

A. visited

B. would visit

C. had visited

Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng If only:

1. I don’t know the answer for this exercise. 

2. She was sad because you didn’t come to her house. 

3. Today isn’t a holiday.

4. I think my brother should stop smoking.

5. I left my passport at home! 

cau truc if only

Đáp án 

Bài 1:

1. C
2. B
3. A
4. A
5. C

Bài 2: 

1. If only I knew the answer for this exercise. 
2. If only you had come to her house.
3. If only today was/were a holiday.
4. If only my brother would stop smoking.
5. If only I had not left my passport at home! 

Trên đây, Step Up đã giúp bạn hiểu rõ kiến thức về cấu trúc If only, từ định nghĩa cho tới cách dùng, công thức cùng với nhiều ví dụ khác nhau. Hy vọng các bạn sẽ nắm chắc cách sử dụng công thức này nha!