Hãy tưởng tượng bạn đang đi du lịch nước ngoài và bị thiếu vài đồng xu lẻ để đi xe buýt. Bạn sẽ nói như thế nào để vay tạm những người bạn “Tây” của mình đây? “Can I lend you some coins?” – ủa sao nói xong thì lại thấy họ chìa tay ra vui vẻ thay vì đưa bạn tiền nhỉ? Đó là vì bạn đã dùng sai động từ Lend rồi đó! Từ đúng phải là Borrow cơ. Rất nhiều người nhầm lẫn Borrow và Lend trong tiếng Anh, Step Up sẽ giúp bạn giải quyết mọi khúc mắc qua bài viết này nhé.
Nội dung bài viết
1. Định nghĩa Borrow và Lend trong tiếng Anh
Borrow và Lend là hai động từ (action verb) trong tiếng Anh, thể hiện quan hệ vay và cho vay giữa 2 bên. Từ cho vay thành đi vay là “thần thái” khác hẳn nhau rồi. Hãy ghi nhớ kỹ:
- Động từ Borrow có nghĩa là vay, mượn (nhận lại)
Ví dụ:
Every student can borrow books from the library.
Mỗi học sinh đều có thể mượn sách từ thư viện
Cách chia của động từ Borrow như sau: borrow – borrowed (quá khứ) – borrowed (phân từ II)
- Động từ LEND có nghĩa là cho vay, cho mượn (cho đi)
Ví dụ:
My brother lends me his car sometimes.
Anh trai tôi thi thoảng cho tôi mượn xe của anh ấy.
Cách chia động từ Lend như sau: lend – lent (quá khứ) – lent (phân từ II)
Lưu ý: Trong tiếng Anh Mỹ, họ sẽ nói từ LOAN với nghĩa cho vay, cho mượn giống LEND.
2. Cách dùng Borrow và Lend trong tiếng Anh
Hiểu nghĩa rồi nhưng ta vẫn cần nắm rõ cấu trúc của borrow và lend để có thể nói một câu văn “đi mượn đồ” thật chuẩn chỉnh. Cùng xem cách dùng borrow và lend tiếp sau đây nhé.
Cách dùng Borrow trong tiếng Anh
Borrow trong tiếng Anh chỉ có một cấu trúc.
BORROW something (FROM someone): Vay/ mượn cái gì từ ai
Ví dụ:
- I have to borrow 100$ from my father to fix my car.
Tôi cần vay 100$ từ bố để sửa ô tô của tôi.
- Would you mind if I borrowed your shoes?
Bạn có phiền không nếu tôi mượn đôi giày này của bạn?
- Jack needs to borrow a suit from his friend to wear in the interview.
Jack cần mượn một bộ com-lê từ bạn anh ấy để mặc trong buổi phỏng vấn.
Cách dùng LEND trong tiếng Anh
Cấu trúc chung của LEND
Đối với Lend, ta có thể dùng 2 cách như sau:
LEND something TO someone: Đưa cái gì cho ai vay, mượn
Ví dụ:
- Should I lend a little money to Jane?
Tôi có nên đưa chút tiền cho Jane không?
- Don’t lend your identification number to anyone!
Đừng đưa số chứng minh thư cá nhân cho ai mượn!
- I have lent the “Hack Não Ngữ Pháp” book to my best friend for a week.
Tôi đã đưa quyển sách Hack Não Ngữ Pháp cho bạn thân nhất của tôi mượn được một tuần.
LEND someone something: Cho ai vay, mượn cái gì
Ví dụ:
- Leo lent his brother the sunglasses last week and he hasn’t given it back.
Leo đã cho em trai mượn kính râm tuần trước và cậu ấy vẫn chưa trả lại.
- I just lend you this camera for a while, be careful when using it.
Tôi chỉ cho bạn mượn chiếc máy ảnh này một lúc thôi đấy, hãy cẩn thận khi sử dụng nó.
- Do you mind lending me your lipstick?
Bạn có phiền cho tôi mượn son không?
Cấu trúc đặc biệt đi với LEND
Với động từ Lend, ta có 2 cấu trúc khác với nghĩa hơi khác một chút.
Lend itself to something = be suitable for something: phù hợp với cái gì
Ví dụ:
- The book Harry Potter really lent itself to being turned into a film.
Cuốn sách Harry Potter rất hợp để chuyển thành phim.
- Vietnamese rice lends itself to mass exportation.
Gạo Việt Nam phù hợp với việc xuất khẩu số lượng lớn.
Lend (someone) a hand = give (someone) a hand = help someone: giúp đỡ ai một tay
Ví dụ:
- Could you lend me a hand, please? I can’t lift this package.
Bạn có thể giúp tôi một tay không? Tôi không thể nâng được cái gói này.
- I’m preparing dinner. Who can lend a hand?
Tôi đang chuẩn bị bữa tối. Ai có thể giúp một tay không?
Cách dùng BORROW và LEND trong cùng một câu
Có 1 cách để ghi nhớ nghĩa của borrow và lend đó là đặt câu chứa cả hai từ này, câu văn có thể mang nét đặc biệt nào đó, hoặc đi liền với chính bản thân bạn để làm mẫu, giúp bạn nhớ nghĩa của borrow và lend.
Ví dụ:
- I lent you my phone once doesn’t mean you can borrow it whenever you want.
Tôi từng cho bạn mượn điện thoại một lần không có nghĩa bạn có thể mượn nó mọi lúc bạn muốn.
- Don’t borrow money from me all the time, I just lend you money when you truly need it.
Đừng lúc nào cũng vay tiền tôi, tôi chỉ cho bạn vay tiền khi bạn thực sự cần thôi.
- I borrow clothes from my sister sometimes, and when she needs, I also lend her mine.
Tôi thi thoảng mượn quần áo từ chị tôi, và khi chị ấy cần, tôi cũng cho cô ấy mượn quần áo của tôi.
Xem thêm: |
3. Bài tập về Borrow và Lend có đáp án
“You can’t borrow knowledge from anyone. – Bạn không thể “mượn” kiến thức từ ai đâu.”. Vậy nên hãy luyện tập để củng cố thêm kiến thức của chính mình nhé.
Bài 1: Điền lend hoặc borrow vào chỗ trống:
1) Would you ________ me some change, please?
2) Students should ________books from their university’s library.
3) Would you ________me your laptop until Friday?
4) Should I ________ from him some pencils?
5) You can________my car, but be careful because it is old.
6) Could I ________your watch?
7) You can ________your money to Jason. He is a reliable guy.
8) Why does she________so much money from her boyfriend?
9) Kids shouldn’t ________ anything from strangers.
10) Will your brother________you his PS4?
Bài 2: Chuyển câu sau sang tiếng Anh:
1) Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách tham khảo của bạn không?
2) Daniel cần mượn tiền từ ngân hàng để đi du học.
3) Tôi không thích cho người lạ mượn đồ.
4) Chúng ta có nên mượn máy tính từ thư viện không?
5) Cho tôi mượn cốc nước của bạn một lúc với.
Đáp án:
Bài 1:
1) Could you ________ me some change, please? – LEND
Bạn có thể cho tôi mượn chút tiền lẻ không?
2) Students should _______ books from their university’s library. – BORROW
Sinh viên nên mượn sách từ thư viện trường.
3) Would you ________me your laptop until Friday? – LEND
Bạn có thể cho tôi mượn laptop của bạn đến thứ 6 không?
4) Should I ________ from him some pencils? – BORROW
Tôi có nên mượn từ anh ấy chút tiền mặt không nhỉ?
5) You might________my car, but be careful because it is old. – BORROW
Bạn có thể mượn xe ô tô của tôi, nhưng hãy cẩn thận vì nó cũ rồi.
6) Could I ________your watch? – BORROW
Tôi có thể mượn đồng hồ của bạn không?
7) You can ________your money to Jack. He is a reliable guy. – LEND
Bạn có thể đưa tiền cho Jack mượn. Anh ấy là người rất đáng tin.
8) Why does she ________ so much money from her boyfriend? – BORROW
Tại sao cô ấy mượn quá nhiều tiền từ bạn trai?
9) Kids shouldn’t ________ anything to strangers. – LEND
Trẻ con không nên cho người lạ mượn bất cứ thứ gì.
10) Will your brother________you his PS4? – LEND
Anh trai bạn có cho bạn mượn trò chơi PS4 không?
Bài 2:
1) Bạn có thể cho tôi mượn quyển sách tham khảo của bạn không?
Can you lend me your reference book?
2) Daniel cần mượn tiền từ ngân hàng để đi du học.
Daniel needs to borrow money from the bank to study abroad.
3) Tôi không thích cho người lạ mượn đồ.
I don’t like lending strangers.
4) Chúng ta có nên mượn máy tính từ thư viện không?
Should I borrow laptops from the library?
5) Cho tôi mượn cốc nước của bạn một lúc với.
Lend me your cup for a minute, please.
Bài viết trên đã tổng hợp kiến thức cũng như cung cấp hai bài tập về cách dùng borrow và lend. Mong là từ nay về sau các bạn đã hiểu rõ hơn về hai từ vựng này và sẽ không còn bị nhầm lẫn nữa nhé!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI