5 (99.5%) 727 votes

Chúng ta đều biết, when có nghĩa là “khi nào”. Vậy các bạn có biết whenever thì có nghĩa là gì không? Nếu như các bạn đang muốn tìm hiểu về cấu trúc whenever thì hãy cùng với chúng mình khám phá bài học dưới đây nhé. Trong bài học này, Step Up sẽ mang đến cho các bạn những kiến thức chính xác và hữu ích về cấu trúc whenever trong tiếng Anh.

1. Định nghĩa Whenever

Whenever trong tiếng Anh có nghĩa là “bất kỳ khi nào”.

Ví dụ:

  • Call me whenever you need.
    Hãy gọi điện cho tôi bất kỳ khi nào bạn cần.
  • She can come here whenever she wants.
    Cô ấy có thể đến đây bất cứ khi nào cô ấy muốn.
  • I will draw pictures whenever I have time.
    Tôi sẽ vẽ tranh vào bất cứ khi nào tôi có thời gian.

2. Cách sử dụng cấu trúc Whenever trong tiếng Anh

Cấu trúc whenever được sử dụng để nói về thời gian mà một hành động, sự việc được lặp lại.

Ví dụ:

  • She reads books whenever she feels sad.
    Cô ấy đọc sách bất cứ khi nào cô ấy cảm thấy buồn.
  • He cooks whenever he misses her.
    Anh ấy nấu ăn mỗi lần anh nhớ cô.
  • We fly kites together whenever we go home.
    CHúng tôi cùng nhau thả diều mỗi khi chúng tôi về quê.

3. Cụm từ đi với ever trong tiếng Anh

Dưới đây là một số từ cụm từ đi với ever khác mà các bạn cần biết.

Các cụm từ di với ever trong tiếng Anh khác

Whoever

Đầu tiên đó là whoever.

Whoever có nghĩa là “bất cứ ai”, “cho dù là ai”, “bất kỳ ai”.

Ví dụ:

  • I’ll find out who hurt you, whoever it is.
    Tôi sẽ tìm ra người làm hại bạn cho dù người đó là ai.
  • Whoever can be a suspect.
    Bất kỳ ai cũng đều có thể là nghi phạm.

Whatever

Whatever có nghĩa là “bất kỳ điều gì”.

Ví dụ:

  • When I do whatever I try my best.
    Khi tôi làm bất bất cứ điều gì tôi đều cố gắng hết mình.
  • I will do whatever you want.
    Tôi sẽ làm bất cứ điều gì bạn muốn.

Xem thêm: Cấu trúc how long trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Whichever

Whichever có nghĩa là “bất cứ cái gì”.Whichever được sử dụng khi lựa chọn một cái gì đó trong một số lượng nhất định.

Ví dụ:

  • Out of these two hats take whichever one you want.
    Trong hai chiếc mũ này hãy lấy cái mài bạn muốn.
  • You can choose whichever of the bags here.
    Ban có thể chọn bất kỳ cái túi nào ở đây.

Wherever

Wherever có nghĩa là “bất kỳ nơi nào”.

Ví dụ:

  • I will go with you wherever you go.
    Tôi sẽ đi cùng bạn tới bất cứ nơi nào.
  • You can call me wherever you want with the internet.
    Bạn có thể gọi cho tôi ở bất kỳ nơi nào có mạng internet.

However

However được sử dụng với nghĩa là “dù cách nào” hoặc “tuy nhiên”.

Ví dụ:

  • However fast she ran, she couldn’t keep up with the car.
    Dù cô ấy chạy nhanh cô ấy cũng không thể đuổi kịp chiếc xe.
  • However hard he tried, he couldn’t find her.
    Dù cố gắng đến mấy anh ấy cũng không thể tìm thấy cô ấy.
  • Your article is very good however there are still some small errors that need to be fixed.
    Bài viết của em rất tốt tuy nhiên vẫn còn một số lỗi nhỏ cần sửa.
  • She is very pretty however her personality is not good.
    Cô ấy xinh đẹp nhưng tính tình không tốt.

4. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Whenever trong tiếng Anh

Dưới đây là một số lưu ycs dành cho các bạn khi sử dụng cấu trúc whenever trong tiếng Anh nhé,

  • Tránh nhầm lẫn whenever với những cụm từ kết hợp với ever khác.
  • Whenever thường được dùng trong thì hiện tại đơnthì tương lai đơn
  • Mệnh đề chứa whenever có thể đứng ở đầu câu.

5. Bài tập về cấu trúc Whenever trong tiếng Anh

Sau khi đã tìm hiểu về cấu trúc whenever, các bạn đã tự tin sử dụng tốt cấu trúc này chưa? Hãy thử sức cùng bài tập nhỏ dưới đây nhé.

Điền whenever, whoever, whatever, whichever, wherever, however vào chỗ trống sao cho phù hợp nhất.

  1. My brother will play basketball _____he feels sad.
  2. My sister often goes to Jolly Coffee _____she wants coffee.
  3. _____hard I tried, I still couldn’t get the scholarship.
  4. You can buy _____in this store.
  5. The prize can go to _____is lucky.
  6. Take me _____without him.
  7. You can use this blender _____you want to drink smoothies.
  8. Do _____you believe is right.

Đáp án:

  1. Whenever
  2. Whenever
  3. However
  4. Whichever
  5. Whoever
  6. Wherever
  7. Whenever
  8. Whatever

Trên đây chúng mình đã tổng hợp những kiến thức về cấu trúc whenever trong tiếng Anh. Hy vọng bài viết này mang lại những kiến thức hữu ích cho các bạn. 

Step Up chúc các bạn học tập tốt!