Một người học tiếng Anh sẽ cần đến các bằng cấp, chứng chỉ để xác nhận trình độ ngoại ngữ của mình và bằng B1 tiếng Anh chính là một trong số đó. Bài viết sau đây của Step Up sẽ giúp bạn hiểu rõ về bằng tiếng Anh B1, từ thông tin cơ bản cho đến chi tiết. Cùng xem nhé!
Nội dung bài viết
1. Sơ lược về bằng B1 tiếng Anh
Trước tiên, cùng tìm hiểu xem bằng B1 tiếng Anh là gì, lợi ích ra sao và những ai cần đến bằng này nhé.
1.1. Định nghĩa
Bằng B1 tiếng Anh (hay chứng chỉ tiếng Anh B1) là chứng chỉ chứng nhận người sở hữu có trình độ tiếng Anh B1 theo khung châu Âu hoặc có năng lực Anh ngữ bậc 3 theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.
Cụ thể:
- Khung tham chiếu ngôn ngữ chung Châu Âu (CEFR) có 6 cấp độ tăng dần là A1 – A2 – B1 – B2 – C1 – C2.
- Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam có 6 bậc tương ứng từ 1 – 6.
Do đó, chia theo đơn vị cấp thì ta cũng có 2 loại bằng B1 tiếng Anh:
- Chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu/quốc tế.
- Bằng tiếng Anh B1 hay chứng chỉ tiếng Anh B1 nội bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Để bạn dễ hình dung về cấp độ B1, thì theo Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu, trình độ tiếng Anh B1 sẽ được gọi là “intermediate” (trung cấp).
Ở trình độ này, người học đã vượt qua mức cơ bản nhưng họ vẫn chưa thể làm việc hay học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh.
1.2. Lợi ích của bằng B1 tiếng Anh
Việc sở hữu bằng B1 tiếng Anh sẽ giúp bạn có những lợi ích cơ bản như sau:
- Miễn thi tiếng Anh đầu vào cho ai chuẩn bị thi cao học
- Đủ điều kiện đề bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ
- Xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng
- Thi tuyển ở một số ngành nghề
- Xin việc dễ dàng hơn
- Xin định cư nước ngoài
Ngoài ra, việc sở hữu bằng B1 tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn vào khả năng của mình cũng như biết nên tiếp tục cải thiện vốn tiếng Anh ra sao.
1.3. Đối tượng cần thi bằng B1 tiếng Anh
Các đối tượng cần thi bằng B1 tiếng Anh gồm:
– Những ai chuẩn bị thi cao học muốn được miễn thi tiếng Anh đầu vào (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)
– Những ai chuẩn bị bảo vệ luận án, luận văn thạc sĩ (thông tư 15 /2014/TT-BGDĐT)
– Sinh viên không chuyên Tiếng Anh cần B1 tiếng Anh để được xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng
– Học sinh cấp 3 thi B1 để được miễn kì thi tiếng Anh tốt nghiệp
– Một số ngành nghề yêu cầu có B1 mới được thi tuyển công chức
– Định cư ở nước ngoài
2. Các loại chứng chỉ bằng B1 tiếng Anh
Như đã nói ở trên, ta chia bằng B1 tiếng Anh ra làm 2 loại chính, đó là chứng chỉ tiếng Anh B1 nội bộ của Bộ Giáo dục và chứng chỉ tiếng Anh B1 châu Âu/ quốc tế.
Để giúp bạn chọn ra được chứng chỉ mình cần, ở phần này, ta sẽ tìm hiểu kĩ trong hai loại bằng B1 chính, có những loại chứng chỉ nào nhé.
2.1. Bằng B1 tiếng Anh châu Âu
Bằng B1 tiếng Anh châu Âu, (hay còn được gọi là B1 Cambridge, B1 Châu Âu, Premilinary Schools, B1 Preliminary, PET) là chứng chỉ tiếng Anh B1 tương đương bậc 3 trong khung năng lực 6 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR) do viện khảo thí thuộc trường Đại học Cambridge Anh cấp.
Chứng chỉ B1 Châu Âu được công nhận trên toàn thế giới và có giá trị vô thời hạn. Nhưng hầu hết các cơ quan, doanh nghiệp chỉ chấp nhận giá trị trong 2 năm.
Tại Việt Nam, Cambridge có nhiều đơn vị khảo thí trên cả nước. Tuy nhiên, bằng tiếng Anh B1 châu Âu này thường được người học đăng ký thi vì mục đích định cư ở nước ngoài do bài thi để có bằng B1 tiếng Anh châu Âu này tương đối khó.
2.2. Bằng B1 tiếng Anh của bộ Giáo Dục
Đây là chứng chỉ do một số trường Đại học được Bộ Giáo Dục Đào tạo cho phép tổ chức thi và cấp bằng tiếng Anh theo khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc.
Có 2 đề thi tiếng Anh B1 của Bộ GD&ĐT:
- Đề thi tiếng Anh B1 sau đại học (2012 – 2019) áp dụng cho thạc sĩ, nghiên cứu sinh
- Đề thi tiếng Anh Vstep đánh giá trình độ tiếng Anh cho mọi đối tượng
Chứng chỉ B1 nội bộ của Bộ Giáo dục có giá trị 2 năm còn chứng chỉ B1 Vstep không ghi thời hạn mà hạn sử dụng sẽ tùy thuộc vào đơn vị sử dụng yêu cầu.
Lưu ý, từ sau tháng 11 năm 2019, tất cả các đơn vị được Bộ GD&ĐT cấp phép chỉ tổ chức bài thi Anh B1 Vstep, không tổ chức thi B1 định dạng sau đại học.
Các trường đại học được cấp phép tổ chức kì thi đánh giá năng lực ngoại ngữ bạn hãy xem ở phần cuối bài nha.
2.3. Bằng B1 tiếng Anh cho sinh viên không chuyên
Các sinh viên không chuyên tiếng Anh sẽ cần B1 tiếng Anh để được xét tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng.
Định dạng bài thi này gần giống với bài thi bằng B1 tiếng Anh của Bộ GD&ĐT cho đối tượng sau đại học.
Riêng đối với sinh viên Đại học Quốc Gia Hà Nội, sinh viên có thể đăng ký thi vượt B1 tại Đại học Ngoại Ngữ – Đại học Quốc Gia Hà Nội.
2.4. Bằng B1 nội bộ cho giáo viên
Các giáo viên dạy tiếng Anh cũng cần đánh giá năng lực tiếng Anh theo đề án ngoại ngữ quốc gia 2020.
Chứng chỉ dành cho các giáo viên này cũng do các trường Đại học trong nước được Bộ cho phép tổ chức. Ở mỗi cấp giảng dạy thì yêu cầu đối với giáo viên sẽ khác nhau.
Hiện nay, bằng B1 tiếng Anh (bậc 3) là khá thấp đối với giao viên tiếng Anh. Theo quy định, giáo viên tiếng Anh bậc Tiểu học và THCS đã cần có trình độ tiếng Anh bậc 4.
3. Bảng điểm quy đổi nhận biết trình độ B1 tiếng Anh
Thực tế, sự quy đổi điểm giữa các chứng chỉ khác nhau không thể đúng tuyệt đối được, nên các tổ chức thường sẽ yêu cầu cụ thể số điểm với chứng chỉ họ muốn.
Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo bảng điểm quy đổi sau đây để biết trình độ của mình khi có bằng B1 tiếng Anh là đang ở khoảng nào:
Khung năng lực ngoại ngữ VN | IELTS | TOEFL | TOEIC | Cambridge Exam | BEC | BULATS | CEFR |
Cấp độ 3 | 4.5 |
450 ITP 133 CBT 45 iBT |
450 | B1 | Preliminary | 40 | B1 |
4. Các kỹ năng của bằng B1 tiếng Anh
Các đề thi chứng chỉ tiếng Anh B1 có cấu trúc với đầy đủ 4 kỹ năng NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT. Sau đây là hình thức của đề thi chứng chỉ tiếng anh B1 chuẩn Châu Âu.
Bài thi Đọc – Viết – 90 phút (50% số điểm), gồm 5 phần đọc và 3 phần viết. Bài thi này sẽ đánh giá kỹ năng đọc hiểu, vốn từ vựng, kỹ năng viết lại câu, tóm tắt thông tin qua tin nhắn, kể chuyện.
Bài thi Nghe – 35 phút (chiếm 25% điểm toàn bài), gồm 4 phần. Kỹ năng kiểm tra ở đây là nghe hiểu, nghe để xác nhận thông tin và suy luận.
Bài thi Nói (chiếm 25% điểm), diễn ra khoảng 10 phút với 2 giám khảo, một người hỏi và một người chấm điểm.
5. Đề thi bằng B1 tiếng Anh của bộ Giáo Dục
Step Up giới thiệu với bạn cấu trúc đề thi chi tiết bằng B1 tiếng Anh của bộ Giáo Dục.
5.1. Đề thi tiếng Anh B1 sau đại học (2012 – 2019)
Đề thi bằng B1 tiếng Anh sau đại học bao gồm bài thi Đọc – Viết, bài thi Nghe và bài thi Nói.
Bài thi Đọc – Viết (60 điểm/90 phút)
Phần thi Đọc (30 điểm)
- Phần 1: Trắc nghiệm ngữ pháp và từ vựng (10đ)
- Phần 2: Đọc thông báo, quảng cáo, biển báo ngắn (5đ)
- Phần 3: Đọc hiểu (5đ)
- Phần 4: Đọc điền từ (10đ)
Phần thi Viết (30 điểm)
- Phần 1: Viết lại câu (10đ)
- Phần 2: Viết thư (20đ)
Bài thi Nghe (20 điểm)
- Phần 1: Nghe tranh, hình ảnh đúng (10đ)
- Phần 2: Nghe điền vào chỗ trống (10đ)
Bài thi Nói (20 điểm)
- Phần 1: Phỏng vấn
- Phần 2: Trình bày chủ đề bốc thăm
- Phần 3: Thảo luận
Để thi đạt bạn cần 50 điểm/100 và mỗi bài thi không dưới 30%.
5.2. Đề thi tiếng Anh B1 VSTEP
Cũng bao gồm 4 kỹ năng nhưng đề thi bằng B1 tiếng Anh VSTEP sẽ hơi khác.
Phần 1: Đánh giá kỹ năng Nghe hiểu (35 câu hỏi/ 40 phút)
Toàn bộ phần Nghe hiểu Vstep dưới dạng trắc nghiệm.
- Phần 1 (8 câu): Nghe 8 đoạn thông báo hoặc hướng dẫn ngắn có 4 lựa chọn
- Phần 2 (12 câu): Nghe 3 đoạn hội thoại. Mỗi đoạn có 4 câu hỏi.
- Phần 3 (15 câu): Nghe 3 bài nói chuyện hoặc bài giảng. Mỗi bài tương ứng 5 câu hỏi.
Bài thi Đọc hiểu Vstep (40 câu hỏi/ 60 phút)
Thí sinh làm 4 bài đọc hiểu có độ dài khoảng 2000 từ. Câu hỏi đọc hiểu dưới dạng trắc nghiệm tìm thông tin chi tiết, tìm ý chính, hiểu thái độ, ý kiến tác giả, đoán từ theo ngữ cảnh.
Bài thi Viết Vstep (2 bài viết/ 60 phút)
Kỹ năng Viết Vstep gồm 2 bài thi: viết thư và viết luận.
- Phần 1 (chiếm 1/3 tổng điểm) Viết thư có độ dài khoảng 120 từ.
- Phần 2 (chiếm 2/3 tổng điểm) Viết luận dài 250 từ theo một chủ đề cho trước.
Bài thi Nói Vstep (12 phút/ 3 phần)
- Phần 1: Tương tác xã hội
- Phần 2: Thảo luận giải pháp: Thí sinh lựa chọn giải pháp tốt nhất trong số ba giải pháp cho trước và đưa ra lí lẽ cho ý kiến của mình.
- Phần 3: Phát triển chủ đề: Thí sinh phát triển chủ đề nói dựa trên gợi ý cho sẵn và trao đổi với giám khảo.
6. Địa điểm thi bằng B1 tiếng Anh
Những ai đi du học hoặc đơn vị yêu cầu phải có bằng tiếng Anh B1 của Cambridge thì sẽ cần đăng ký thi tại các đơn vị khảo thí của Cambridge.
Còn phần lớn người học dùng tiếng Anh trong nước thì có thể thi lấy chứng chỉ tiếng Anh B1 tại các trường được Bộ GD&ĐT cấp phép.
Tính đến tháng 08 năm 2020, trên cả nước có 14 trường đại học được cấp phép tổ chức kì thi đánh gia năng lực ngoại ngữ của Bộ Giáo dục.
Miền Bắc:
1. Đại học Ngoại Ngữ Quốc Gia Hà Nội
2. Đại học Hà Nội
3. Đại học Thái Nguyên
4. Đại học Sư phạm Hà Nội
5. Học viện An ninh
Miền Trung:
6. Đại học Huế
7. Đại học Đà Nẵng
8. Đại học Vinh
Miền Nam
9. Đại học Sư phạm TpHCM
10. Đại học Cần Thơ
11. Đại học Sài Gòn
12. Đại học Văn Lang
13. Đại học Trà Vinh
14. Đại học Ngân hàng Tp Hồ Chí Minh
Ngoài ra, có một số trung tâm là đơn vị liên kết với các trường đại học trên cũng được tổ chức thi.
Trên đây, Step Up đã cung cấp cho bạn tất cả thông tin về bằng B1 tiếng Anh bao gồm thông tin cơ bản cho đến chi tiết về từng loại bằng. Hy vọng những thông tin trên sẽ có ích cho bạn.
Step Up chúc bạn học tốt.